Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp nhôm và oxit nhôm bằng dung dịch HCl 3M, người ta thu được 3,36 lít khí (đktc). Hãy tính:
a) Thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Thể tích dung dịch axit cần dùng.
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit trong a gam dung dịch axit sunfuric 10% loãng (d=1,069 g/cm3) thì thu được 5,6 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần % về khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 10% đã phản ứng.
Cho: Al: 27; O: 16; S: 32; H: 1đvC
Hòa tan hoàn toàn 24,4g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào 800ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính CM của các chất trong dung dịch A.
c) Để trung hòa dung dịch A cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M?
mong mn giải giùm
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,15 0,3 0,15 0,15
mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
mFe2O3 = 24,4 - 8,4 = 16 (g)
nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
%mFe = \(\dfrac{8,4}{24,4}=34,42\%\)
%mFe2O3 = \(100\%-34,42\%=65,58\%\)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 0,3
nHCl (ban đầu) = 0,8.1,5 = 1,2 (mol)
nHCl (dư) = 1,2 - 0,3 - 0,6 = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MFeCl_3}=\dfrac{0,2+0,15}{0,8}=0,4375M\\C_{MHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,3}{0,8}=0,375M\end{matrix}\right.\)
PTHH:
FeCl3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,35 1,05
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
0,3 0,3
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{1,05+0,3}{1}=1,35\left(l\right)=1350\left(ml\right)\)
Hòa tan 9,6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie đem hòa tan 12,6g hỗn hợp này trong dung dịch HCL 1M người ta thu được 12,44 lít khí hidro (đktc)
a,tính thành phần % của nhôm và magie trong hỗn hợp.
b,tính thể tích dung dịch HCL 1M cần dùng trong phản ứng trên
PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
2a : 6a : 2a : 3a
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (2)
b : 2b : b : b
Ta có: mAl + mMg =12,6g
\(\Rightarrow\) 2a . 27 + b . 24 = 12,6g
\(\Rightarrow\) 54a + 24b = 12,6g (3)
Ta lại có: VH2 ở phương trình (1) + VH2 ở phương trình (2) = 12,44l
\(\Rightarrow\) (3a + b) . 22,4 = 12,44l
\(\Rightarrow\) 3a + b = \(\frac{12,44}{22,4}\) \(\approx\) 0,555 (4)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\)\(\begin{cases}a=0,04\\b=0,435\end{cases}\)
a) Khối lượng của nhôm trong hợp chất là: mAl = nAl . MAl = (2. 0,04) . 27 = 2,16 (g)
\(\Rightarrow\) % khối lượng nhôm trong hỗn hợp là: \(\frac{2,16}{12,6}\) . 100% = 17,14%
\(\Rightarrow\) % khối lượng magie trong hỗn hợp là: 100% - 17,14% = 82,86%
b) Số mol HCl cần dùng là: 6a + 2b = 6 . 0.04 + 2 . 0,435 = 1,11 (mol)
Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng trong phản ứng trên là:
CM = \(\frac{n}{V}\) \(\Rightarrow\) V = \(\frac{n}{C_M}\) = \(\frac{1,11}{1}\) = 1,11 (l)
Bài này njck Lê Thị Yến của chị mk làm đó nhưng lỡ nhấn lộn vào njck mk
1. (1,5 điểm) Hòa tan hết 36,1 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200 mL dung dịch HCl (dùng vừa đủ).
Sau phản ứng thu được dung dịch B và 21,28 lít khí H2 (đktc). Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b_______b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=36,1\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\m_{Al}=8,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b+c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2a+3b=1,9\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,9}{0,2}=9,5\left(M\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{Mg} = a\ mol; n_{Fe} = b\ mol\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2 \)
Theo PTHH, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Suy ra:
\(\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,2}.100\% = 46,15\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 46,15\% = 53,85\% \)
b)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{1} = 0,3(lít) \)
Đặt :
nMg = a mol
nFe= b mol
mhh = 24a + 56b = 5.2 (g) (1)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nH2 = a + b = 0.15 (2)
(1) , (2)
a = 0.1
b = 0.05
%Mg = 2.4/5.2 * 100% = 46.15%
%Fe = 100 - 46.15 = 53.85%
nHCl = 2a + 2b = 0.05 * 2 + 0.1*2 = 0.3 (mol)
VddHCl = 0.3/1=0.3 (l)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Mg là b \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{2,8}{5,2}\cdot100\%\approx53,85\%\\\%m_{Mg}=46,15\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Fe}=0,1mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{Mg}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,3mol\) \(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Hòa tan 10,2 gam hỗn hợp bột magie và nhôm trong dung dịch HCl thu được 11,2 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn).Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=10,2\\x+1,5y=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{10,2}.100=47,06\%\\ \%m_{Al}=52,94\%\\ n_{HCl}=2n_{Mg}+3n_{Al}=0,2.2+0,3.2=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)